Niken (Nickel) là gì? Dữ liệu về Niken
- Dữ Liệu KT TC
- Apr 14, 2022
- 3 min read
Nicken (Nickel) là một kim loại màu trắng bạc, bề mặt bóng láng. Niken nằm trong nhóm sắt từ.
Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi. Trong tự nhiên, niken xuất hiện ở dạng hợp chất với lưu huỳnh trong khoáng chất millerit, với asen trong khoáng chất niccolit và với asen cùng lưu huỳnh trong quặng niken.

Vùng Sudbury ở Ontario, Canada sản xuất khoảng 30% sản lượng niken trên thế giới. Mỏ tại Sudbury nằm gần vùng với chứng cứ về vụ va chạm thiên thạch lớn đã rất lâu trong lịch sử địa lý của Trái Đất. Nhiều mỏ khác được tìm thấy ở những nơi khác tại Canada, cũng như tại Nga, Nouvelle-Calédonie, Úc, Cuba và Indonesia. Những sự phát triển gần đây đã khai thác các mỏ ở tây Thổ Nhĩ Kỳ, đặc biệt thuận lợi cho các xưởng đúc, nhà sản xuất thép, xưởng ở châu Âu. Nhà sản xuất niken lớn nhất là nước Nga tách 267.000 tấn niken mỗi năm. Úc và Canada đứng thứ hai và ba, tạo 207 và 189,3 ngàn tấn mỗi năm.
Ở điều kiện bình thường, nó ổn định trong không khí và trơ với oxy nên thường được dùng làm tiền xu nhỏ, bảng kim loại, đồng thau, v.v.., cho các thiết bị hóa học và trong một số hợp kim như bạc Đức (German silver). Niken có từ tính và nó thường được dùng chung với cô ban, cả hai đều tìm thấy trong sắt từ sao băng. Nó là thành phần chủ yếu có giá trị cho hợp kim nó tạo nên.
Niken là một trong năm nguyên tố sắt từ.
Đặc tính của Niken là gì?
Nickel là một kim loại màu trắng bạc, có tính ánh kim. Niken là kim loại nằm trong nhóm 5 nguyên tố sắt từ.
Bên cạnh đó, nó còn có các đặc tính cơ học như cứng, dễ dát mỏng, uốn dẻo và kéo sợi. Trong tự nhiên, người ta tìm thấy Niken ở dạng hợp chất với lưu huỳnh trong khoáng chất Millerit, với Asen trong khoáng chất Niccolit, với asen và lưu huỳnh trong quặng Niken.
Ở điều kiện bình thường, Niken rất ổn định trong không khí. Nó hoàn toàn trơ với phản ứng oxy hóa nên thường được dùng làm tiền xu nhỏ, bảng kim loại, đồng thau…; Nó còn dùng cho các thiết bị hóa học, và trong một số hợp kim, như bạc Đức (German silver).
Ngoài ra, Niken còn có từ tính. Nên nó thường được kết hợp với co-ban. Cả hai kim loại này đều được tìm thấy trong sắt từ sao băng. Nó là thành phần chủ yếu có giá trị cho hợp kim do nó tạo nên.
Ứng dụng của Nickel
Khoảng 65% niken được tiêu thụ ở phương Tây được dùng làm thép không rỉ. 12% còn lại được dùng làm "siêu hợp kim". 23% còn lại được dùng trong luyện thép, pin sạc, chất xúc tác và các hóa chất khác, đúc tiền, sản phẩm đúc, và bảng kim loại. Khách hàng lớn nhất của niken là Nhật Bản, tiêu thụ 169.600 tấn mỗi năm (2005).
Ngoài ra, Niken là kim loại cần thiết cho đời sống của một số sinh vật. Tương tự, mỗi người trung bình mỗi ngày cần 150 microgram nickel là đủ. Nếu bạn thưởng thức một tách trà thì chắc chắn bạn đã đáp ứng nhu cầu hằng ngày này, lá trà sấy khô có chứa 7,6 milligram nickel trên mỗi kilogram.
Tạo ra hợp kim Inco 276
Hợp kim này gồm 57% nickel và 16% chromium, 16% molybdenum, và hàm lượng nhỏ các kim loại khác. Hợp kim này có thể chống ăn mòn bởi khí hydrogen sulfide, và do đó nó thường được sử dụng ở những nơi chất khí này thường có mặt, ví dụ trong các giếng khoan sâu trong lớp vỏ Trái đất.
Các ứng dụng khác của niken bao gồm:
Thép không rỉ và các hợp kim chống ăn mòn.
Hợp kim AlNiCo dùng làm nam châm.
Hợp kim NiFe - Permalloy dùng làm vật liệu từ mềm.
Kim loại Monel là hợp kim đồng-niken chống ăn mòn tốt, được dùng làm chân vịt cho thuyền và máy bơm trong công nghiệp hóa chất.
Pin sạc, như pin niken kim loại hydride (NiMH) và pin niken-cadmi (NiCd).
Tiền xu.
Dùng làm điện cực.
Trong nồi nấu hóa chất bằng kim loại trong phòng thí nghiệm.
Làm chất xúc tác cho quá trình hiđrô hóa (no hóa) dầu thực vật.
Nguồn:
Nguồn thông tin: Wikipedia
Nguồn dữ liệu: Investing.com
Nguồn khác:
Comments